Giáo Dục

Bài tập Tết lớp 4 năm 2022

Bài tập Tết lớp 4 năm 2022 bao gồm các bài tập môn Toán, Tiếng Việt giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 4 trong dịp nghỉ Tết nguyên đán này. Mời các thầy cô và các em tham khảo.

Bạn đang xem: Bài tập Tết lớp 4 năm 2022

Bài tập Tết lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án kèm theo, giúp thầy cô và các bậc phụ huynh tham khảo và tải về để các em học sinh rèn luyện các kiến thức, tránh quên bài sau kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán kéo dài này. Bài tập được thiết kế phù hợp với kiến thức và năng lực của học sinh lớp 4 với đầy đủ các dạng bài tập để các em ôn luyện kiến thức một cách dễ dàng hơn, chuẩn bị tốt cho các giờ học sau dịp Tết này.

1. Bài tập Tết lớp 4 môn Toán

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

629 822 + 183 930

828 849 – 782 842

138 x 482

272 x 582

11572 : 44

52038 : 63

Bài 2: Tìm X, biết:

X + 173 738 = 892 381

X – 618 722 = 17 894

X : 283 = 183

X : 722 = 189

X x 56 = 51856

X x 47 = 40091

Bài 3: Từ các số 5, 1, 0; hãy lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 2, 3 và 5.

Bài 4: Từ các số 9, 0, 8; hãy lập tất cả các số chia hết cho 2.

Bài 5: Rút gọn các phân số về phân số tối giản:

Bài 6: Viết các phân số sau thành phân số có mẫu số bằng 60:

Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 80cm, chiều dài hơn chiều rộng 10cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Bài 8: Hai thửa ruộng thu hoạch được 82 tấn 5 tạ thóc. Số thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn số thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 11 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 9: Tính trung bình cộng của các số 58, 13, 42; 54; 63.

Bài 10: Tổng số tuổi của hai ông cháu cách đây 7 năm là 98 tuổi, cháu kém ông 62 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.

2. Bài tập Tết lớp 4 môn Tiếng Việt

Câu 1: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào?

Câu 2: Câu nào là câu kể “Ai làm gì”?

a. Công chúa ốm nặng

b. Nhà vua buồn lắm

c. Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.

Câu 3: a.Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa?

b.Viết một đoạn văn tả về một loài hoa thường có vào dịp tết, trong đó có sử dụng mẫu câu Ai thế nào?

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

(1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa.

a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được.

Câu 5 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:

a)…………………………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.

b) ………………………………….hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.

c) Trong chuồng, ………………kêu “chiêm chiếp”, ……………….kêu “ cục tác”, ………………..thì cất tiếng gáy vang.

Câu 6 : Tìm và ghi lại các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau, dùng gạch chéo (/) để xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó.

Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước ở một vòi nước công cộng loảng xoảng. Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ.

Câu 7 : Dùng gạch dọc (/) để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:

1. Thấy mặt trăng, công chúa ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.

2. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin họàn tán

3. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé chạy vội đi tìm.

4. Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm:

Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ

Vị ngữ là động từ, cụm động từ

Câu 9 a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:

b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ………………………………………………………

c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: …………………………………………………………

Câu 10. Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?

– Sáng nào cũng vậy, ông tôi……………………………………………………………………

– Con mèo nhà em ………………………………………………………………………..

– Chiếc bàn học của em đang ………………………………………………………………….

Câu 11:Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào?

– Con mèo nhà em …………………………………………………………………………..

– Chiếc bàn học của em ……………………………………………………………………………..

– Ông tôi …………………………………………………………………………………………….

– Giọng nói của cô giáo …………………………………………………………………………….

Bài 12: Tìm CN, VN ở những câu có dạng Ai – là gì trong bài thơ:

Nắng

Bông cúc là nắng làm hoa’

Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng

Lúa chín là nắng của đồng

Trái thị, trái hồng… là nắng của cây.

Bài 13: Xác định CN của các câu kể Ai – là gì?

a………… là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.

b…………. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.

c……….. là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.

Bài 15: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:

1. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.

2. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.

3. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.

4. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.

3. Bài tập Tết lớp 4 môn Tiếng Anh

Choose the correct answer.

1. What time is it?

A. It is 5 p.m.

B. It is my father.

C. Don’t play with it.

2. What time do you have lunch?

A. No, I don’t.

B. It is 11.30 a.m.

C. I go to school at 7 o’clock.

3. What does your mother do?

A. She works in the hospital.

B. She is a clerk.

C. She is forty.

4. He is a ______. He works in a field.

A. worker.

B. engineer.

C. farmer.

5. A teacher works at the _________

A. school

B. office

field.

Read and answer the question

This is the report of my interview with Lien. Her father is a doctor. He works in Viet Duc hospital. Her mother is a clerk. She works in an office. Linh has a brother but she doesn’t have any sister. Her brother is a student at Kim Dong university. And Lien is a pupil.

1. What does her father do?

________________________________

2. Where does her father work?

________________________________

3. What does her mother do?

________________________________

4. Where does her mother work?

________________________________

5. What does her brother do?

________________________________

6. What does Lien do?

________________________________

Read and complete.

A: What (1)_____ your father do?

B: He’s an engineer.

A: (2)______ does he work?

B: He work in the building.

A: (3)_____ he like his job?

B: (4)_____, he does.

A: (5) _________________?

B: My mother is a teacher.

A: (6)____________________?

B: She teaches in Le Quy Don school.

Order the words.

1. is / factory / a / my / worker / uncle /.

…………………………………………………………………………………………………………….

2. a / in / car / he / works / factory /.

…………………………………………………………………………………………………………….

3. do / mother / your / does / what /?

…………………………………………………………………………………………………………….

4. work / she / does / where / ?

…………………………………………………………………………………………………………….

5. brother / your / what / do / does / ?

…………………………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

Choose the correct answer.

1 – A; 2 – B; 3 – B; 4 – A; 5 – A;

Read and answer the question

1 – Her father is a doctor.

2 – He works in Viet Duc hospital.

3 – Her mother is a clerk.

4 – She works in an office.

5 – Her brother is a student.

6 – She is a pupil.

Read and complete.

A: What (1)__does___ your father do?

B: He’s an engineer.

A: (2)__Where____ does he work?

B: He work in the building.

A: (3)__Does___ he like his job?

B: (4)__Yes___, he does.

A: (5) ____What does your mother do_____?

B: My mother is a teacher.

A: (6)__Where does she work_______?

B: She teaches in Le Quy Don school.

Order the words.

1 – My uncle is a factory worker.

2 – He works in a car factory.

3 – What does your mother do?

4 – Where does she work?

5 – What does your brother do?

Do nội dung rất dài và chứa nhiều hình ảnh, mời các bạn tải file về để xem đầy đủ nội dung Bài tập Tết lớp 4 năm 2022.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đăng bởi: Trường Tiểu học Thủ Lệ

Chuyên mục: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button